a) tính khối lượng h2so4 có trong 100g đ h2so4 25%.
b) tính kl nacl kl h2o trong 10g đ nacl 20%.
giải giúp mk vs mấy bn
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
trộn 490 g dd H2SO4 20% với 800g dd BaCl2 5,2% thu đc kết tủa A và dd B
a,tính khối lượng kết tủa A và C% của các chất trong dd B
b, cần lấy bn gam NaCl và bn gam nước để pha chế đc 1000g dd NaCl 15%
a) mH2SO4=490x20%= 98g → nH2SO4= 1 mol
mBaCl2=41,6g → nBaCl2=0,2 mol
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
ban đầu: 0,2 mol 1 mol
PƯ: 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,4 mol
Còn lại 0 mol 0,8 mol 0,2 mol 0,4 mol
Như vậy: kết tủa A: 0,2 mol BaSO4; Dung dịch B: 0,8 mol H2SO4 dư và 0,4 mol HCl
→mA= mBaSO4= 0,2 x 233 = 46,6g
mdung dịch B= mdung dịch H2SO4 + mdung dịch BaCl2 - m↓BaSO4
= 490 + 800 - 46,6 = 1243,4g
%H2SO4 = ( 0,8 x 98)/1243,4 x100% = 6,31%
%HCl = ( 0,4 x 36,5)/1243,4 x100% = 1,17%
b)Trong 1000g dung dịch NaCl 15% có: mNaCl= 1000 x 15% = 150g
→mH2O= mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 1000 - 150 = 850g
1,Cho 100g NaCl 5,85%;H2SO4 49%;NaOH 20%;Ba2SO4 40%. Tính kl chất tan của từng chất trên
2,Cho 2,3g Na vào 100g nước thu đc dd NaOH có nồng độ bn % ?
3,Cho 100 g nước tác dụng với 2g Ca thu đc CaOH2 bn %?
4,Cho 100g nước tác dụng với Ca thu đc CaOH2 và 1,12ml H2 . Tính nồng độ % của CaOH2
5,Cho 8,8g FeS tác dụng với 100 g đ HCL thu đc FeCl2 có nồng độ bn %
6,Cho 100 g H2O tác dụng với K thu đc 2,24l khí H2 và dd KOH có nồng đọ bn %
7,Cho 100g dd H2SO4 49% tác dụng với 100 g đ NaOH thu đc Na2SO4bn %
Câu 1 :
mNaCl = 5.85*100/100= 5.85 g
mH2SO4 = 100*49/100=49 g
mNaOH = 100*20/100=20 g
BaSO4 không tan trong nước nên không tính được
Câu 2 :
nNa = 2.3/23 = 0.1 mol
Na + H2O --> NaOH + 1/2H2
0.1___________0.1______0.05
mdd sau phản ứng = 2.3 + 100 - 0.1 = 102.2 g
mNaOH = 4g
C%NaOH = 4/102.2*100% = 3.91%
Câu 3 :
nCa = 0.05 mol
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + 2H2
0.05____________0.05_____0.1
mdd = 100 + 2 - 0.2 = 101.8 g
mCa(OH)2 = 3.7 g
C%Ca(OH)2 = 3.63%
Câu 4 :
nH2 = 5*10-5 mol
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
5*10-5__________5*10-5__5*10-5
mCa = 0.002 g
mCa(OH)2 = 0.0037 g
mdd sau phản ứng = 100 g
C%Ca(OH)2 = 0.0037%
23. Hoà tan 20 gam hh gồm Ag, Zn, Mg trong dd H2SO4 0,5 M (vừa đủ) thu được 6,72 lít H2 đktc và 8,7 gam kim loại không tan
a. Tính % khối lượng mỗi KL b. Tính V ml dd H2SO4
a.
\(m_{Ag}=m_{k.tan}=8,7\left(g\right)\\ m_{Zn,Mg}=20-8,7=11,3\left(g\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65a+24b=11,3\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ag}=\dfrac{8,7}{20}.100=43,5\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,2}{20}.100=24\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100=32,5\%\end{matrix}\right.\)
b.
\(n_{H_2SO_4\left(tổng\right)}=a+b=0,3\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4\left(tổng\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(lít\right)=600\left(ml\right)\)
Cho 10,6g NA2CO3 tác dụng hoàn toàn đúng dịch H2SO4
Na2CO3 + HCl -> NaCl + H2O + CO2
a)tính kl NaCl tạo ra
b)Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc)
c) tính m HCl cần để hòa tan hết Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ 0,1mol:0,2mol\rightarrow0,2mol:0,1mol:0,1mol\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
a. \(n_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
b. \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{m_{Na_2CO_3}}{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(0,1............0,2........0,2.......0,1.......0,1\) (mol)
a. \(m_{NaCl}=M_{NaCl}.n_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
b. \(V_{CO_2}=22,4.n_{CO_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
a. Theo PT ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. Theo PT ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Tính khối lượng mol của: KNO3, H2SO4, CuSO4, Al(OH)3, NaCl. Mn giải giúp mk bài tập này với ạ. Cảm ơn mn🥰🥰🥰.
\(M_{KNO_3}=39+14+16\cdot3=101g/mol\\ M_{H_2SO_4}=1\cdot2+32+16\cdot4=98g/mol\\ M_{CuSO_4}=64+32+16\cdot4=160g/mol\\ M_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(1+17\right)\cdot3=78g/mol\\ M_{NaCl}=23+35,5=58,5g/mol\)
\(M_{KNO_3}=39+14+16\cdot3=101g/mol\\ M_{H_2SO_4}=1\cdot2+32+16\cdot4=98g/mol\\ M_{CuSO_4}=64+32+16\cdot4=160g/mol\\ M_{Al\left(OH\right)}_{_3}=27+\left(1+16\right)\cdot3=78g/mol\\ M_{NaCl}=23+35,5=58,5g/mol\)
Hỗn hợp X gồm 2 oxit KL có khối lượng là 15,68g khử hoàn toàn X cần 5,376g CO đc cr Y. Cho Y td vs H2SO4 loàng dư đc 2,688 lít H2 đktc còn lại 5,12g cr ko tan. hòa tan hết lượng KL này trong H2SO4 đặc nóng dư đc muối, nước và 1,792 lít SO2 các khí đo ở đktc. Xđ CT của 2 oxit trên
M.n giúp mk vs ạ
cho 16,6 hh Al,Fe tác dụng vừa đủ dd h2so4 đặc nong thu đc 6,4g S a,tính khối lượng kl trong hh b,tính thể tích axit h2so4 0,5M đã dùng
cho 19,5 gam hh kim loại Fe và Al vào đ H2SO4 đun nóng . Sau khi các KL tan hết thu được đ Y và hh khí X ( chứa 2 khí ) , tỉ khối của X so với H2 bằng 13,4 . cho X sục vào 500ml đ NaOH 0,5 M tạo ra m gam muối , phần khí còn lại có thể tích là 6,72 l (dktc) . cho đ Y td với đ NaOH dư thu được 28,7 g kết tủa
a) tính m
b) tính % khối lượng các KL trong hh ban đầu